090.797.2005
097.284.9250
Email: moitruong.bmx@gmail.com

Dịch vụ

Giấy phép môi trường

Ngày Đăng : 17/06/2022 - 8:22 AM

1. Khái niệm: Giấy phép môi trường là gì ?

(Theo Khoản 8, Điều 3 Luật BVMT số 72/2020/QH14)

Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ pháp lý:

  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 04/12/2020 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.

  • Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10/01/2022.

  • Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019.

3. Đối tượng thực hiện:

(Theo khoản 1 điều 30 Luật BVMT số 72/2020/QH14 và quy định cụ thể tại Phụ lục III, IV, V Nghị định 08/2022/NĐ-CP)

  • Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

  • Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại.

  • Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức nhưng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

4. Cơ quan phê duyệt:

(Theo điều 41 Luật BVMT số 72/2020/QH14)

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường:

+ Dự án nhóm I, II, II hoặc Cơ sở đang hoạt động tương đương I, II, III đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định DTM.

+ Dự án nhóm I, II, II hoặc Cơ sở đang hoạt động tương đương I, II, III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH.

  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:

+ Dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:(trừ đối tượng do Bộ TNMT, Bộ QP, Bộ CA cấp)

+ Dự án đầu tư nhóm II.

+ Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.

+ Dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh…hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện:

+ Trừ đối tượng do Bộ TNMT, Bộ QP, Bộ CA, UBND tỉnh cấp.

luật bảo vệ môi trường 2020
Luật BVMT số 72/2020/QH14

5. Hồ sơ cần thiết:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất/thuê nhà xưởng.

  • Thuyết minh dự án đầu tư bao gồm: quy mô hoạt động/sản xuất, quy trình hoạt động/sản xuất, danh mục máy móc thiết bị, số lượng công nhân viên,…

  • Các bản vẽ kỹ thuật về nhà xưởng/ cơ sở kinh doanh, danh mục các bảng vẽ : mặt bằng tổng thể, mặt bằng thu thoát nước, công trình bảo vệ môi trường.

6. Thời điểm, thời hạn:

a. Thời điểm phải có GPMT

(Theo khoản 2 điều 42Luật BVMT số 72/2020/QH14)

  • Dự án thuộc đối tượng thực hiện DTM phải có GPMT trước khi VHNT.

  • Dự án không thuộc đối tượng thực hiện DTM.

+ Phải có GPMT trước khiCấp Giấy phép khai thác khoáng sản/Kế hoạch thăm dò, khai thác dầu khí/Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/Kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi/Quyết định đầu tư.

+ Dự án không phải thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi phải có GPMT trước khi cấp/điều chỉnh giấy phép xây dựng.

  • Dự án nhóm I, II, III đang VHTN trước ngày Luật BVMT có hiệu lực được lựa chọn tiếp tục VHTN để đươc cấp GPMT sau khi kết thúc VHNT hoặc lập hồ sơ để được cấp GPMT trước khi hết hạn VHTN.

  • Các doanh nghiệp/cơ sở sản xuất nhóm I,II,III đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật BVMT có hiệu lực phải có GPMT trong thời gian 36 tháng kể từ ngày Luật BVTM có hiệu lực. Trừ trường hợp đã được cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được sử dụng hết thời hạn hoặc trong thời hạn 5 nămkể từ ngày Luật BVTM có hiệu lực.

b. Thời hạn GPMT

(Theo khoản 4điều 40Luật BVMT số 72/2020/QH14)

+ Dự án nhóm I: 7 năm

+ Doanh nghiệp/cơ sở đang hoạt động trước ngày Luật BVMT có hiệu lực (nhóm I): 7 năm.

+ Dự án còn lại: 10 năm.

Việc doanh nghiệp tự làm và nộp Giấy phép môi trường lên cơ quan nhà nước chờ phê duyệt rất khó khăn, tốn thời gian và lãng phí nguồn lực. Trong khi đó, doanh nghiệp chỉ cần bỏ ra số tiền chưa tới 1 tháng lương của 01 lao động sẽ được tư vấn và thực hiện nhanh chóng, hiệu quả. Để được tư vấn, hỗ trợ, báo giá làm Giấy phép môi trường, Quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH XANH

- Điện thoại: 028.6255.1396 - Hotline: 0907972005 - 0972849250


Công ty Môi trường Bình Minh Xanh chuyên tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trườnglập đề án bảo vệ môi trườnglập kế hoạch bảo vệ môi trường (cam kết bảo vệ môi trường), lập báo cáo quan trắc môi trường (báo cáo giám sát môi trường trước đây), xin giấy phép khai thác nước ngầmđăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hạixin giấy phép xả thải, thu gom chất thải quy hại, xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải, khí thải, đo kiểm môi trường lao động, kiểm định máy móc và các dịch vụ tư vấn hồ sơ môi trường khác cho các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Long An, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, ...

 

Từ khóa: 

- Giấy phép môi trường là gì?

- Giấy phép môi trường 2022

- Quy định về cấp giấy phép môi trường

- Giấy phép môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường

- Tư vấn giấy phép môi trường

- Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp

- Đối tượng lập giấy phép môi trường

- Giấy phép môi trường gồm những gì?

- Cấp giấy phép môi trường

- Giấy phép môi trường thành phần

- Quy định mới về giấy phép môi trường



Các tin khác

Gọi điện
SMS
Chỉ đường
hotline090.797.2005
Chat hỗ trợ
Chat ngay