Dịch vụ
Trang Chủ
TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Ngày Đăng : 03/10/2018 - 10:15 PM
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) LÀ GÌ ?
1. Khái niệm:
(Theo khoản 7 điều 3 Luật BVMT số 72/2020/QH14)
Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Dựa trên các dự báo đó, các doanh nghiệp/cơ sở sản xuất phải đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động.
2. Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 04/12/2020 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10/01/2022.
- Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019.
I. Các đối tượng cần làm Báo cáo Đánh giá tác động môi trường:
(Theo khoản 1 điều 30 Luật BVMT số 72/2020/QH14 và quy định cụ thể tại Phụ lục III, IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP)
1. Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoảm 3 điều 28 của Luật BVMT.
2. Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c,d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật BVMT.
II. Hồ sơ và quy trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Hồ sơ cần thiết:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất/thuê nhà xưởng.
- Thuyết minh dự án đầu tư bao gồm: quy mô hoạt động/sản xuất, quy trình hoạt động/sản xuất, danh mục máy móc thiết bị, số lượng công nhân viên,…
- Các bản vẽ kỹ thuật về nhà xưởng/ cơ sở kinh doanh, bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng thu thoát nước….
2. Quy trình thực hiện:
b1. Khảo sát hiện trạng, các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh dự án
b2. Thu thập giấy tờ, thông tin số liệu của dự án.
b3. Tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư khu vực dự án (nếu có).
b4. Lập Báo cáo DTM.
b5. Họp thẩm định Báo cáo DTM.
b6. Hoàn thiện chỉnh sửa Báo cáo DTM và trình phê duyệt.
3. Thời gian thẩm định:
(Theo Khoản 6 điều 34 Luật BVMT số 72/2020/QH14)
a) Dự án nhóm I: 45 ngày.
b) Dự án nhóm II: 30 ngày.
III. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Theo điều 35 Luật BVMT số 72/2020/QH14và quy định cụ thể tại Phụ lục III, IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP)
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật BVMT;.
- Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
- Dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh (trừ đối tượng do Bộ TNMT, Bộ QP, Bộ CA).